1500 structured tests in grammar level 1 – The Possessive Case 1

Translate:

Mình cần kinh phí để duy trì website, nhờ bạn vào đăng kí kênh youtube chính thức của trang web nha. Bấm để Đăng kí ngay: youtube.com/@tienganhipa

Tham gia nhóm zalo https://zalo.me/g/xogoiw241 để cập nhật bài đăng mới trên website nhé!

The Possessive Case là một khái niệm trong ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng để biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc quyền sở hữu giữa một người hoặc một vật với một người hoặc vật khác.

Để thể hiện The Possessive Case, chúng ta thêm “s” vào cuối tên của người hoặc vật mà chúng ta muốn chỉ sở hữu. Nếu tên đã kết thúc bằng “s”, chúng ta thêm dấu phẩy ‘ (phẩy đơn) vào cuối từ đó.

Để tạo “The Possessive Case”:

  • Với danh từ số ít:

    • Thêm ‘s sau danh từ. Ví dụ: cat’s (mèo của), dog’s (chó của).
    • Nếu danh từ đã tận cùng bằng s, chỉ cần thêm dấu phẩy (phẩy đơn). Ví dụ: bus’ (xe buýt của), class’ (lớp học của).
  • Với danh từ số nhiều:

    • Nếu danh từ số nhiều không tận cùng bằng s, thêm ‘s sau danh từ. Ví dụ: children’s (của trẻ em), women’s (của phụ nữ).
    • Nếu danh từ số nhiều tận cùng bằng s, chỉ cần thêm dấu phẩy (phẩy đơn). Ví dụ: parents’ (của cha mẹ), students’ (của học sinh).

Dưới đây là các trường hợp cụ thể của The Possessive Case:

  1. Sở hữu của người:
    • Ví dụ: Tom -> Tom’s (Tom’s car: xe của Tom), Mary -> Mary’s (Mary’s book: quyển sách của Mary)
  2. Sở hữu của nhiều người hoặc một nhóm:
    • Ví dụ: The students -> The students’ (The students’ project: dự án của các học sinh), The Smiths -> The Smiths’ (The Smiths’ dog: con chó của gia đình Smith)
  3. Sở hữu của vật:
    • Ví dụ: The cat -> The cat’s (The cat’s tail: cái đuôi của con mèo), The book -> The book’s (The book’s cover: bìa của cuốn sách)
  4. Sở hữu của nhiều vật:
    • Ví dụ: The birds -> The birds’ (The birds’ nests: tổ của những con chim), The trees -> The trees’ (The trees’ branches: cành của những cây)
  5. Sở hữu của thực thể không xác định:
    • Ví dụ: Somebody -> Somebody’s (Somebody’s umbrella: cái dù của ai đó), Anyone -> Anyone’s (Anyone’s guess: dự đoán của bất kỳ ai)

Các trường hợp này giúp chúng ta diễn đạt mối quan hệ sở hữu hoặc quyền sở hữu một cách rõ ràng và chính xác trong tiếng Anh.

0%

1500 structured tests in grammar level 1 - The Possessive Case 1

Hãy chọn đáp án phù hợp nhất, Bạn có 5 phút để trả lời 20 câu hỏi!

1 / 20

1. Mrs Brown is ...

2 / 20

2. We don't usually say 'the kitchen of my mother' but ...

3 / 20

3. Is that ...?

4 / 20

4. Is that ... ball? No, it isn't.

5 / 20

5. Choose the correct sentence:

6 / 20

6. That is ...

7 / 20

7. Choose the correct sentence:

8 / 20

8. You can say "the legs of the dogs" or ...

9 / 20

9. Choose the correct sentence:

10 / 20

10. Mr. Grammer is our ... teacher.

11 / 20

11. This is ...

12 / 20

12. Is that ...? No, it isn't.

13 / 20

13. ... is very good.

14 / 20

14. The ... is in the garden.

15 / 20

15. What colour is ...?

16 / 20

16. Choose the correct sentence:

17 / 20

17. That is ...

18 / 20

18. That red car in the street is ...

19 / 20

19. Those green balls are ...

20 / 20

20. That is ... house.

Bài trắc nghiệm được sử dụng từ sách 1500 structured tests in grammar. Giải thích đáp án bởi Chat GPT.

Link down tài liệu:
https://drive.google.com/drive/folders/1hrY-jsxBVA8UCowNgmYBoYZaeGya1Mpo?usp=sharing

Nếu phát hiện sai sót hoặc có ý kiến khác, bạn vui lòng gởi email cho chúng tôi tại địa chỉ sau nha: tienganhipa@gmail.com

*** Nên sử dụng trình duyệt Chrome trên laptop để tính năng nhận diện giọng nói được hoạt động tốt nhất.